Tàu biển là gì? Các quy định liên quan tới tàu biển chở hàng

Tàu biển là phương tiện nổi di động hoạt động trên biển. Bài viết này giới thiệu về khái niệm tàu biển và tập trung vào các quy định liên quan đến tàu biển chở hàng. Bạn sẽ tìm hiểu về đăng ký tàu biển, treo cờ trên tàu thuyền, và các yêu cầu về chứng nhận. Hiểu rõ các quy định này giúp bạn nắm bắt quy trình và tuân thủ các quy định pháp luật khi tham gia hoạt động vận tải biển.

Định nghĩa tàu biển

Theo Điều 13 Bộ luật Hàng hải 2015, tàu biển là phương tiện nổi di động đặc biệt được sử dụng trên biển.

Tuy Bộ luật Hàng hải 2015 đã quy định về tàu biển, nhưng không bao gồm các loại tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ, kho chứa nổi và giàn di động.

Tàu biển là gì? Các quy định liên quan tới tàu biển chở hàng
Định nghĩa tàu biển

Đặc điểm tàu biển Việt Nam

Theo Điều 14 Bộ luật Hàng hải 2015, tàu biển Việt Nam là tàu đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Tàu biển Việt Nam được đặc quyền và cũng có trách nhiệm mang cờ quốc tịch Việt Nam. Chỉ những tàu biển Việt Nam mới được phép mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Quy định về treo cờ trên tàu thuyền

Quy định về treo cờ trên tàu thuyền được đề ra theo Điều 16 Bộ luật Hàng hải 2015, như sau:

  • Tàu biển Việt Nam phải treo Quốc kỳ của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Các tàu thuyền khác hoạt động tại các cảng biển Việt Nam cũng phải treo Quốc kỳ của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  • Các tàu thuyền mang cờ quốc tịch nước ngoài khi hoạt động tại các cảng biển Việt Nam và muốn treo cờ hoặc kêu còi trong các dịp lễ quốc gia của tàu mang cờ, phải tuân thủ theo quy định.

Các hình thức đăng ký tàu biển Việt Nam

Theo Điều 17 Bộ luật Hàng hải 2015, việc đăng ký tàu biển là quá trình ghi chép và lưu trữ thông tin về tàu biển trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam theo quy định của Bộ luật và các quy định pháp luật liên quan.

Các hình thức đăng ký tàu biển Việt Nam
Các hình thức đăng ký tàu biển Việt Nam

Quy trình đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm các hình thức sau:

  • Đăng ký tàu biển vô thời hạn;
  • Đăng ký tàu biển có thời hạn;
  • Đăng ký thay đổi;
  • Đăng ký tàu biển tạm thời;
  • Đăng ký tàu biển đang trong quá trình đóng;
  • Đăng ký tàu biển loại nhỏ.

Các loại tàu biển yêu cầu đăng ký

Theo Điều 19 Bộ luật Hàng hải 2015, có 3 loại tàu biển sau đây phải được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:

Các loại tàu biển yêu cầu đăng ký
Các loại tàu biển yêu cầu đăng ký
  • Tàu biển có động cơ với công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên.
  • Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên.
  • Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển nêu tại điểm a và điểm b trên, nhưng hoạt động trên tuyến nước ngoài.

Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam

Để đăng ký tàu biển, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu biển.
  • Có giấy chứng nhận dung tích và giấy chứng nhận phân cấp tàu biển.
  • Có tên gọi riêng của tàu biển.
  • Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký (nếu đã đăng ký ở nước ngoài), trừ trường hợp đăng ký tạm thời.
  • Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.
  • Đối với tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam, phải tuân thủ tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu theo quy định của Chính phủ.
  • Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Cước phí gửi hàng đi Mỹ bằng đường tàu biển

Đối với tàu biển nước ngoài được tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần hoặc thuê mua tàu để đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều 20 Bộ luật Hàng hải 2015, cần có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.