Với sự phát triển của kinh tế, xã hội, nhu cầu vận tải Bắc Nam ngày càng tăng, trong tất cả các lĩnh vực. Ngoài ra, với sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải, quá trình vận chuyển hàng hoá Bắc Nam đang ngày càng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Nhu cầu vận chuyển hàng hóa Bắc Nam
Với sự phát triển hiện nay, nhu cầu vận chuyển đang ngày càng tăng cao để giao thương hàng hoá, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, dịch vụ vận chuyển hàng hoá bắc nam đang là loại hình dịch vụ phát triển nhất hiện nay, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Với dịch vụ vận tải Bắc Nam hoặc vận tải quốc tế, quý khách có thể nhận được hàng hoá trong khoảng 2 – 3 ngày, tuỳ vào địa điểm vận chuyển và lựa chọn phương tiện vận chuyển.
Một số ưu điểm khi lựa chọn dịch vụ vận chuyển hàng hoá:
- Thời gian vận chuyển nhanh chóng, đáp ứng được nhu cầu chuyển hàng hoá của khách hàng trong mọi lĩnh vực.
- Có thể vận chuyển mọi loại hàng hoá với số lượng, kích thước khác nhau một cách an toàn.
- Mức chi phí hợp lý, đáp ứng được mọi đối tượng khách hàng, từ khách lẻ cho đến những công ty, xí nghiệp cần vận chuyển hàng hoá số lượng lớn.
- Quy trình nhanh chóng, thủ tục đơn giản, đảm bảo hàng hoá an toàn, nguyên vẹn.
Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa Bắc Nam rẻ nhất
Quý khách hãy tham khảo bảng giá vận tải bắc nam giá rẻ dưới đây:
Điểm nhận | Điểm đến | Đơn giá (VNĐ) | |||
2.5 Tấn | 3.5 Tấn | 5 Tấn | 8 Tấn | ||
Hà Nội | Bắc Cạn | 3,360,000 | 4,270,000 | 4,480,000 | 5,560,000 |
Bắc Giang | 1,400,000 | 1,600,000 | 1,910,000 | 2,480,000 | |
Bắc Ninh | 1,160,000 | 1,400,000 | 1,640,000 | 2,160,000 | |
Cao Bằng | 5,520,000 | 6,900,000 | 8,000,000 | 9,610,000 | |
Điện Biên | 8,100,000 | 9,980,000 | 11,400,000 | 13,200,000 | |
Hà Nam | 1,400,000 | 1,640,000 | 1,910,000 | 2,480,000 | |
Hà Giang | 5,420,000 | 7,000,000 | 8,000,000 | 9,610,000 | |
Hà Nội | 1,160,000 | 1,400,000 | 1,640,000 | 2,160,000 | |
Hải Dương | 1,640,000 | 2,000,000 | 2,270,000 | 2,990,000 | |
Hải Phòng | 2,220,000 | 2,600,000 | 2,960,000 | 2,960,000 | |
Hoà Bình | 1,730,000 | 2,120,000 | 2,420,000 | 3,190,000 | |
Hưng Yên | 1,160,000 | 1,400,000 | 1,640,000 | 2,160,000 | |
Nam Định | 2,350,000 | 2,840,000 | 3,330,000 | 4,340,000 | |
Lai Châu | 8,620,000 | 10,690,000 | 12,260,000 | 13,720,000 | |
Lào Cai | 5,420,000 | 7,000,000 | 8,000,000 | 9,610,000 | |
Lạng Sơn | 3,360,000 | 4,270,000 | 4,480,000 | 5,560,000 | |
Ninh Bình | 2,030,000 | 2,480,000 | 2,820,000 | 3,760,000 | |
Phú Thọ | 1,920,000 | 2,220,000 | 2,600,000 | 3,570,000 | |
Quảng Ninh | 3,500,000 | 4,270,000 | 4,840,000 | 3,850,000 | |
Hạ Long | 3,080,000 | 3,940,000 | 4,240,000 | 5,240,000 | |
Sơn La | 6,880,000 | 8,360,000 | 9,380,000 | 10,980,000 | |
Tuyên Quang | 3,740,000 | 4,470,000 | 5,060,000 | 6,160,000 | |
Vĩnh Phúc | 1,400,000 | 1,640,000 | 2,000,000 | 2,610,000 | |
Yên Bái | 4,500,000 | 5,500,000 | 6,500,000 | 8,130,000 | |
Thái Bình | 2,310,000 | 2,940,000 | 3,230,000 | 4,340,000 | |
Thái Nguyên | 1,730,000 | 2,120,000 | 2,420,000 | 3,380,000 | |
Thanh Hoá | 3,180,000 | 3,940,000 | 4,140,000 | 5,240,000 | |
Nghệ An | 5,440,000 | 6,620,000 | 7,340,000 | 8,580,000 | |
Hà Tĩnh | 7,120,000 | 8,760,000 | 9,720,000 | 11,400,000 | |
Đà Nẵng | Huế | 2,120,000 | 2,720,000 | 3,300,000 | 3,700,000 |
Bình Định | 4,200,000 | 4,740,000 | 5,680,000 | 6,650,000 | |
Phú yên | 5,800,000 | 6,760,000 | 8,040,000 | 9,090,000 | |
Quảng Bình | 4,200,000 | 4,740,000 | 5,680,000 | 6,650,000 | |
Quảng Nam | 1,880,000 | 2,360,000 | 2,840,000 | 3,440,000 | |
Quảng Ngãi | 2,480,000 | 3,080,000 | 3,660,000 | 4,600,000 | |
Quảng Trị | 2,960,000 | 3,660,000 | 4,380,000 | 5,500,000 | |
Đà Nẵng | 920,000 | 1,260,000 | 1,520,000 | 1,840,000 | |
TP.HCM | Khánh Hoà | 6,160,000 | 7,220,000 | 8,180,000 | 9,480,000 |
Ninh Thuận | 4,800,000 | 5,800,000 | 6,860,000 | 8,070,000 | |
Bình Thuận | 3,420,000 | 4,020,000 | 4,740,000 | 5,880,000 | |
Gia Lai | 9,500,000 | 11,100,000 | 12,980,000 | 14,870,000 | |
Kon Tum | 10,560,000 | 12,380,000 | 14,660,000 | 16,800,000 | |
Đắk Lắk | 5,680,000 | 6,860,000 | 7,920,000 | 9,090,000 | |
Đắk Nông | 4,600,000 | 5,440,000 | 6,280,000 | 7,420,000 | |
Lâm Đồng | 4,600,000 | 5,440,000 | 6,280,000 | 7,420,000 | |
Vũng Tàu | 2,120,000 | 2,720,000 | 3,300,000 | 3,700,000 | |
Bình Dương | 1,070,000 | 1,520,000 | 2,000,000 | 2,770,000 | |
Bình Phước | 2,120,000 | 2,720,000 | 3,300,000 | 3,700,000 | |
Đồng Nai | 1,520,000 | 2,120,000 | 2,600,000 | 3,310,000 | |
Tây Ninh | 2,120,000 | 2,720,000 | 3,300,000 | 3,700,000 | |
HCM | 1,070,000 | 1,400,000 | 1,880,000 | 2,420,000 | |
An Giang | 3,540,000 | 4,360,000 | 5,080,000 | 6,440,000 | |
Bến Tre | 2,000,000 | 2,600,000 | 3,420,000 | 4,090,000 | |
Cà Mau | 5,100,000 | 6,160,000 | 7,340,000 | 8,580,000 | |
Cần Thơ | 2,840,000 | 3,660,000 | 4,480,000 | 5,240,000 | |
Bạc Liêu | 4,140,000 | 4,860,000 | 5,800,000 | 6,910,000 | |
Đồng Tháp | 2,940,000 | 3,660,000 | 4,480,000 | 5,240,000 | |
Hậu Giang | 4,240,000 | 4,960,000 | 5,800,000 | 7,010,000 | |
Long An | 1,520,000 | 2,120,000 | 2,600,000 | 3,310,000 | |
Kiên Giang | 4,240,000 | 4,960,000 | 5,800,000 | 6,910,000 | |
Sóc Trăng | 3,420,000 | 4,360,000 | 5,200,000 | 6,270,000 | |
Tiền Giang | 1,880,000 | 2,360,000 | 2,840,000 | 3,700,000 | |
Trà Vinh | 3,060,000 | 3,900,000 | 4,720,000 | 5,500,000 | |
Vĩnh Long | 2,580,000 | 3,080,000 | 3,660,000 | 4,600,000 |
Các hình thức vận chuyển Bắc Nam hiện nay
Sau đây là 4 phương thức vận chuyển hàng bắc nam được ưa chuộng lựa chọn nhất hiện nay:
Vận chuyển hàng hóa bằng xe khách
Xe khách là 1 trong những phương tiện vận chuyển người và hàng hóa được ưa chuộng nhất vì tính tiện lợi, khách hàng có thể dễ dàng liên hệ nhà xe để gửi những hàng nặng, cồng kềnh với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với gửi hàng thông qua các công ty vận chuyển phổ biến.
Vận chuyển hàng hóa Bắc Nam bằng xe tải
Vận chuyển hàng hoá bằng xe tải là hình thức vận chuyển hàng bắc nam truyền thống và được nhiều người lựa chọn vì mức giá rẻ nhưng hàng hoá vẫn được đảm bảo an toàn.
Đặc biệt, hệ thống giao thông đường bộ hiện nay đang ngày càng được nâng cấp với tuyến đường chạy dọc theo quốc lộ 1A từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh có tổng chiều dài đến gần 2.000 km đảm bảo việc vận chuyển hàng hoá được thuận lợi.
Vận chuyển hàng hóa Bắc Nam bằng tàu hỏa
So với vận chuyển hàng bắc nam bằng xe tải, xe khách thì vận chuyển hàng hóa bắc nam bằng đường sắt cũng được ưa chuộng. Thậm chí, càng ngày hình thức vận chuyển này đang trở nên trọng yếu hơn.
Nguyên nhân là bởi vì hình thức vận chuyển hàng bằng tàu hỏa đảm bảo quá trình vận chuyển không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ở bên ngoài, thời gian giao hàng nhanh hơn. Ngoài ra, vận chuyển hàng hoá bắc nam bằng tàu hoà có thể vận chuyển được nhiều hàng hoá thuộc nhiều lĩnh vực hơn, kể cả những hàng hoá có trọng lượng nặng, cồng kềnh.
Dịch vụ gửi hàng bắc nam hàng không
So với hai hình thức vận chuyển kể trên thì hình thức gửi hàng bắc nam hàng không có mức giá cao hơn nhưng thời gian giao hàng lại nhanh hơn. Vì vậy, nếu quý khách có những hàng hoá cần gửi gấp thì nên lựa chọn hình thức vận chuyển này.
Vận tải hàng hóa bắc nam đường thủy
Với mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, hình thức vận chuyển hàng hoá bắc nam bằng đường thuỷ cũng đang ngày càng phát triển. Không chỉ vận chuyển hàng hóa trong nước mà hình thức vận chuyển hàng bằng đường thủy cũng được đánh giá là hình thức vận tải số 1 giữa các quốc gia với nhau.
Các giấy tờ cần thiết khi vận tải bắc nam
Khi tham gia vận chuyển hàng hóa Bắc Nam, quý khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:
- Các loại giấy tờ xe như giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận bảo hiểm xe, sổ nhật trình chạy xe, phù hiệu xe chạy hợp đồng,…
- Các loại giấy tờ cần thiết của người sử dụng phương tiện xe như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải của ngành nghề đang thực hiện.
- Trong trường hợp sử dụng xe quá khổ quá tải cần chuẩn bị thêm giấy tờ chứng minh chủ sở hữu được phép lưu hành cho xe quá khổ, quá tải.
- Các loại giấy tờ của người điều khiển phương tiện như giấy phép lái xe, giấy chứng nhận tập huấn lái xe,…
- Giấy chứng nhận kiểm định phải có tem kiểm định để chứng minh.
- Ngoài ra cũng cần chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết khác như giấy đi đường, hợp đồng vận chuyển, giấy gửi hàng, phiếu thu,…
Quy trình tiếp nhận xử lý hàng hóa vận chuyển Bắc Nam
- Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu vận chuyển bắc nam của khách hàng
Lúc này nhận viên của đơn vị vận chuyển sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về hàng hoá, số lượng, kích thước, điểm nhận,… Sau đó nhân viên sẽ tiến hành tư vấn phương án, báo giá rẻ nhất cho khách hàng.
Nếu khách hàng đồng ý với báo giá trên, nhân viên của công ty vận tải sẽ xác nhận lại đơn hàng một lần nữa.
- Bước 2: Đến điểm nhận để lấy hàng hoá
Công ty vận tải sẽ tiến hành cử nhân viên và điều xe đến tận địa chỉ để nhận hàng của khách. Sau đó nhân viên sẽ kiểm tra hàng hoá để đảm bảo hàng hoá đã được bao bọc, đóng gói kỹ càng.
Sau đó hàng hoá sẽ được mang về ga để bốc xếp hàng và tiến hành vận chuyển để đáp ứng thời gian yêu cầu đến đúng địa chỉ nhận hàng.
- Bước 3: Giao hàng cho người nhận và kiểm tra hàng hoá tại điểm nhận
Hàng sẽ được giao đến điểm nhận theo đúng thời gian cam kết và đảm bảo hàng hoá vẫn an toàn, nguyên vẹn. Trước khi nhận hàng, quý khách hàng sẽ kiểm tra và xác nhận hàng hoá đáp ứng yêu cầu đúng như cam kết.
Hi vọng những chia sẻ trên của LT Express sẽ có ích với quý khách, giúp quý khách giải đáp được mọi thắc mắc liên quan đến gửi hàng xe khách bắc nam. Ngoài ra, nếu quý khách có nhu cầu vận chuyển hàng hóa quốc tế đi Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu thì hãy liên hệ với LT Express qua hotline 0797 372 768 để được tư vấn miễn phí.